Phòng Quản lý khoa học - Hợp tác quốc tế &Thư viện
1. Vị trí pháp lý và chức năng
Là đơn vị trực thuộc Ban Giám hiệu, có chức năng tham mưu cho Hiệu trưởng thực hiện công tác quản lý Nhà nước về các lĩnh vực: Quản lý khoa học - Hợp tác quốc tế; công tác đối ngoại và hoạt động thư viện.
Chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về toàn bộ mọi hoạt động của đơn vị theo quy định hiện hành.
2. Nhiệm vụ
2.1. Công tác quản lý khoa học
a) Tham mưu cho Hiệu trưởng xây dựng các chương trình và kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, kế hoạch hàng năm, kế hoạch đột xuất về hoạt động khoa học. Trình Hiệu trưởng phê duyệt ban hành các văn bản về phương hướng, chủ trương, các quy định, quy chế về quản lý khoa học, hoạt động khoa học công nghệ của Trường.
b) Hướng dẫn các trung tâm, khoa, bộ môn lập kế hoạch, thực hiện hoạt động khoa học công nghệ, sáng kiến kinh nghiệm theo quy chế tổ chức và hoạt động của Trường.
c) Chủ trì tổ chức đăng ký và nghiệm thu các đề tài NCKH hàng năm. Có kế hoạch chỉ đạo, hướng dẫn triển khai các đề tài NCKH, phối hợp với các đơn vị liên quan, giám sát tiến độ thực hiện cũng như việc sử dụng kinh phí, vật tư, thiết bị của các đề tài và có kế hoạch hỗ trợ, tạo điều kiện để các đề tài hoàn thành đúng kỳ hạn.
d) Tổ chức các hội nghị, hội thảo khoa học; tổng kết công tác nghiên cứu khoa học hàng năm. Hỗ trợ các trung tâm, khoa, bộ môn tổ chức các hội nghị, hội thảo khoa học (nếu có).
đ) Mở rộng hợp tác về khoa học công nghệ với các viện nghiên cứu, các trường đại học và các cơ sở sản xuất trong và ngoài nước. Tham gia vào những đề tài lớn, đa mục tiêu nhằm giải quyết các vấn đề khoa học kỹ thuật quan trọng của đất nước.
e) Tổ chức ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học vào thực tiễn.
f) Phối hợp với các đơn vị chức năng lập phương án phân bổ, quản lý kinh phí nghiên cứu khoa học, dự án thử nghiệm và chuyển giao công nghệ.
g) Là đầu mối xây dựng kế hoạch tổ chức, xây dựng kế hoạch chỉnh sửa, thẩm định giáo trình, tập bài giảng, tài liệu tham khảo và các học liệu phục vụ công tác đào tạo.
h) Chủ trì tổ chức hội nghị khoa học của sinh viên, trình Hiệu trưởng xét duyệt khen thưởng các công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên có giá trị.
i) Phát hành, xuất bản Bản tin Giáo dục thể chất và Thể thao trường học (Tạp chí); Thu thập bài viết, biên tập và phát hành thông tin khoa học, Kỷ yếu Hội thảo khoa học của Trường.
k) Theo dõi và xác nhận hoạt động khoa học công nghệ của các viên chức, sĩ quan, người lao động, người học trong Nhà trường.
l) Phối hợp với phòng Quản lý Đào tạo và Công tác sinh viên xây dựng mẫu thuyết minh, báo cáo tổng kết khóa luận tốt nghiệp của sinh viên; Phối hợp tổ chức hội đồng đánh giá, nghiệm thu khóa luận tốt nghiệp sinh viên.
m) Phối hợp với Viện nghiên cứu Giáo dục thể chất và Y học vận động tổ chức công tác thẩm định các đề tài NCKH cấp Nhà nước cấp Bộ, cấp cơ sở, triển khai quy trình phản biện bài báo đăng trên bản tin, tạp chí khoa học.
2.2. Công tác hợp tác quốc tế
a) Xây dựng chiến lược hợp tác quốc tế hàng năm.
b) Quản lý hoạt động hợp tác nghiên cứu khoa học, mời chuyên gia giảng dạy, tham gia các dự án với nước ngoài.
c) Quản lý lưu học sinh nước ngoài học tập và rèn luyện tại trường theo quy định hiện hành.
d) Tư vấn cho Hiệu trưởng tiến hành các chương trình liên kết đào tạo, nghiên cứu khoa học, hội thảo khoa học với nước ngoài; tổ chức việc đàm phán, ký kết các văn bản hợp tác với các cơ sở đào tạo và tổ chức nghiên cứu của nước ngoài, có kế hoạch theo dõi các văn bản đã ký kết.
e) Làm các thủ tục: Hộ chiếu, visa, giấy mời và các thủ tục có liên quan cho Bam Giám hiệu và viên chức của Nhà trường khi đi ra nước ngoài công tác; Các thủ tục mời các đoàn khách nước ngoài đến thăm và làm việc tại Trường; Các thủ tục liên quan Lưu học sinh đến học tập tại Trường.
f) Tổ chức dịch thuật các văn bản hợp tác quốc tế của Trường, tài liệu chuyên môn tham khảo phục vụ cho đào tạo từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài và ngược lại.
g) Tư vấn, hỗ trợ thông tin về quan hệ hợp tác quốc tế, thông tin khoa học cho các đơn vị và cán bộ viên chức của Nhà trường.
h) Tổ chức việc đón tiếp các đoàn khách quốc tế đến làm việc tại Trường.
i) Phiên dịch và tổ chức dịch thuật tài liệu chuyên môn, phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo khi có người nước ngoài tham dự; tổ chức thực hiện các chương trình dự án do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
2.3. Công tác đối ngoại
a) Là đầu mối tham mưu cho Ban giám hiệu xây dựng và triển khai kế hoạch công tác đối ngoại của Trường.
b) Tổ chức nghiên cứu khoa học hoặc hợp tác nghiên cứu khoa học với các đơn vị trong và ngoài trường theo kế hoạch, nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Xây dựng kế hoạch hàng năm về các đoàn ra, đoàn vào của Nhà trường về về các nội dung hợp tác các lĩnh vực có liên quan;
c) Xử lý, quản lý, lưu trữ các văn bản đối ngoại đi và đến liên quan đến các hoạt động đối ngoại về nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, đào tạo của trường.
d) Tổ chức thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định của trường.
e) Phối hợp với các đơn vị chuẩn bị tài liệu, văn bản cần thiết và các vấn đề có liên quan để phục vụ các tổ chức, đơn vị trao đổi, làm việc với các đối tác trong nước, ngoài nước về các nội dung hợp tác về nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, đào tạo của trường.
2.4. Công tác thư viện
a) Tổ chức xử lý, sắp xếp, lưu trữ, bảo quản, quản lý nguồn tài nguyên của thư viện phục vụ cho đào tạo và nghiên cứu khoa học của Trường; xây dựng hệ thống tra cứu thích hợp; thiết lập mạng lưới truy nhập và tìm kiếm thông tin tự động hoá; xây dựng các cơ sở dữ liệu; có kế hoạch nâng cấp, hiện đại hoá thư viện nhằm tăng cường khả năng lưu trữ, tìm kiếm, xử lý thông tin trong nước và quốc tế.
b) Xây dựng kế hoạch bổ sung sách, báo, giáo trình, tài liệu, tạp chí (trong và ngoài nước).
c) Quản lý, tổ chức các phòng đọc phục vụ viên chức, người lao động và người học. Có kế hoạch xây dựng, mở rộng phòng đọc nhằm đáp ứng nhu cầu của bạn đọc.
d) Tổ chức hướng dẫn bạn đọc sử dụng thư viện. Thường xuyên tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền giới thiệu sách, báo để thu hút người đọc đến sử dụng tài liệu thư viện; tổ chức các đợt vận động đọc sách, báo; xây dựng phong trào và hình thành thói quen đọc sách, báo trong cán bộ, viên chức, người lao động và người học.
e) Thu nhận, lưu chiểu những ấn phẩm do Nhà trường xuất bản, bao gồm: Sách, giáo trình, Luận văn thạc sĩ, Luận án tiến sĩ; Các đề tài NCKH, dự án đã được nghiệm thu; Kỷ yếu hội nghị, hội thảo, các học liệu, bài giảng điện tử và các loại hình tài liệu khác do cán bộ, viên chức, giảng viên nhà trường thực hiện;
f) Khai thác và ứng dụng thư viện điện tử đáp ứng nhu cầu của người đọc;
g) Tăng cường công tác khai thác, cập nhật thông tin, sưu tầm các tài liệu trong và ngoài nước phục vụ công tác đào tạo.
h) Đảm bảo người đọc mượn sách, báo, tài liệu, giáo trình phục vụ giảng dạy và học tập đúng đối tượng và kịp thời theo quy định. Cấp thẻ thư viện cho viên chức, sĩ quan, người lao động và người học (nếu có).
i) Thông tin danh mục tài liệu, sách báo, tạp chí, công trình mới cung cấp cho các đơn vị trong Trường.
k) Quản lý cơ sở vật chất hiện có, từng bước có kế hoạch nâng cấp, hiện đại hóa Thư viện; có trách nhiệm chia sẻ các thông tin của thư viện cho các đơn vị trong Trường; tổ chức phục vụ bạn đọc theo quy định của Nhà nước và theo yêu cầu của Ban Giám hiệu (hoặc Hội đồng trường).
l) Phối hợp với các đơn vị chức năng xây dựng kế hoạch rà soát in, tái bản giáo trình, học liệu phục vụ công tác đào tạo.
2.5. Công tác khác
a) Tổ chức các hoạt động chuyển giao khoa học công nghệ kết nối và phục vụ cộng đồng.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Hiệu trưởng.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | DANH SÁCH VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG PHÒNG QUẢN LÝ KHOA HỌC - HỢP TÁC QUỐC TẾ VÀ THƯ VIỆN | |||
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM | ||||
THỂ DỤC THỂ THAO HÀ NỘI | ||||
Tính đến ngày 30/7/2022 | ||||
TT | Họ và tên | Chức vụ | Chức danh nghề nghiệp | Viên chức/ HĐLĐ |
1 | Ngô Xuân Đức | Phó trưởng phòng | Giảng viên | Viên chức |
2 | Tô Tiến Thành | Giảng viên | Viên chức | |
3 | Nguyễn Thị Vân | Chuyên viên | Viên chức | |
4 | Vũ Thị Thu Hà | Thư viện viên | Viên chức | |
5 | Nguyễn Trần Minh Chi | Thư viện viên | HĐLĐ | |
6 | Tạ Thị Phương | Chuyên viên | Viên chức | |
7 | Nguyễn Thị Lê | Chuyên viên | Viên chức | |
Ghi chú: Vị trí Trưởng phòng: số lượng thực tế 0, số lượng theo vị trí việc làm: 01 |